Chuyển đến nội dung chính

Vần A (3)

approach flow system hệ thống đưa bột lên lưới xeo (chỉ các thiết bị trước xeo)
apprentice người học việc, học nghề
applicator roll lô tráng ở máy tráng phấn
applicator cơ cấu phết phấn lên giấy
apple wraps giấy gói táo (được làm nhăn cho mềm mại)
appearance ngoại quan (sản phẩm giấy, các tông)
apparent specific volume tỷ khối riêng biểu kiến (thể tích một đơn vị khối lượng)
apparent specific gravity tỷ trọng đặc thù biểu kiến (đối với giấy đó là tỷ trọng biểu kiến so với tỷ trọng của nước)
apparent density tỷ trọng biểu kiến
apparatus nghi khí, trang bị
aperture lỗ, lỗ sàng
AOX ( absorbable organic halides) ha lô gen hữu cơ hấp thụ được
antitarnish tissue giấy tissue (làm nhăn) chống gỉ
antitarnish paper Xem antitarnish board
antitarnish board bìa chống gỉ (giấy bìa không a xít, không kiềm tính, không chứa hợp chất lưu huỳnh dùng để gói vật liệu kim loại có khả năng chống gỉ và chống mất màu)
antistatic agents tác nhân giảm tĩnh điện trong giấy
antiskinning tác nhân chống tạo màng trên bề mặt chất lỏng
antiseptic chống mục thối
antirust paper giấy chống gỉ (để bao gói kim loại)
antique cover paper giấy bồi ngoài giả cổ
antique bristol các tông Bristol giả cổ
antique book paper giấy đóng sách giả cổ
antique board bìa giả cổ (có bề mặt và nếp nhăn đặc biệt)
antioxydants tác nhân chống ô xy hóa
antimony oxide

ô xít an ti moan
antifriction chống ma sát
antifoaming agent tác nhân chống tạo bọt. Xem defoamer
antifoam chống tạo bọt
antifalsification paper giấy chống làm giả. Còn gọi là safety paper giấy an toàn
anticorrosion chống ăn mòn
antichlor tác nhân khử clo (sau tẩy trắng)
antiblocking agents tác nhân chống dính
anthraquinone dyes Xem alizarine dyes
anthraquinone an thra qui nôn (chất đệm nấu kiềm)
antacid manila paper giấy không a xít làm từ xơ sợi vỏ gai manila
antacid giấy không chứa a xít
annual ring vòng tuổi của cây
annual output sản lượng năm
annual cut lượng khai thác hàng năm
annual crops fibers xơ sợi từ cây hàng năm (cây ngắn ngày)
announcements giấy quảng cáo, in các. Xem weddings
annaline CaSO4 kết tủa. Xem alabaster, anhydrate
anionic

đã ion hóa, mang điện âm
anion exchanger chất trao đổi ion
anion exchange resin nhựa trao đổi ion
anion exchange trao đổi ion
animal sized giấy gia keo động vật
animal size chất kết dính động vật. Xem gelatin và glue
animal parchment giấy bằng da động vật
animal glue keo động vật. Xem bone glue
animal fibers xơ sợi có nguồn gốc thực vật
aniline printing in bằng mực a ni lin
aniline dyes thuốc nhuộm a ni lin
aniline a ni lin
anhydrate khan, không chứa nước
angular Xem angle
angle valve van góc
angle of contact góc tiếp xúc
angle grinding mài (gỗ) chéo góc
angle cut cắt góc (giấy)
angle góc
Angiosperms thực vật hạt kín ( ngược với Gymnosperms)
anemometer

đồng hồ đo gió
anchoring neo, chốt
anchor bolt chốt mỏ neo
anatase một dạng kết tinh của TiO2 tan trong nước
analysis phép phân tích
analitycal filter paper giấy lọc dùng trong phân tích hóa học. Xem ashless, ashless filter paper
anaerobic process quá trình yếm khí
amylase enzim amylaza
amphoteric lưỡng tính
amorphous regions khu vực vô định hình
amorphous materials vật liệu vô định hình
amorphous cellulose xen luy lô vô định hình
amorphous vô định hình
ammunition paper giấy dùng làm vỏ đạn
ammonium sulfate sun phát a mô ni (NH4)2SO4
ammonium hydroxide hy dro xít a mô ni (NH4OH)
ammonium compounds hợp chất a mô ni
ammonium bisulfite bi sun phít a mô ni (NH4HSO3)
ammonia-base liquor dịch nấu sun phít gốc kiềm a mô ni
ammonia a mô ni ắc (NH3)
amino resins chất kết dính amin
amines các hợp chất amin
amilose a mi lô za (thành phần thứ hai của tinh bột)
amilopectin a mi lô péc tin (thành phần chủ yếu của tinh bột)
ambient temperature nhiệt độ môi trường xung quanh
ambient pressure

áp suất khí quyển xung quanh
ambient air không khí xung quanh
alundum hạt mài alundum dùng để đúc đá mài bột giấy

Bài xem nhiều

Keo nhựa thông

* Keo nhựa thông : Là loại keo được sử dụng nhiều nhất và được điều chế từ axit abietic C 19 H 29 COOH (còn gọi là nhựa thông, tùng hương, côlôphan). Nhựa thông là chất rắn kỵ nước (không tan trong nước, nhưng dễ hòa tan trong môi trường hữu cơ như: cồn, xăng, ête,…), do vậy muốn dùng làm chất chống thấm thì nhựa thông phải được chế biến để có thể phân tán thành những hạt thật mịn trong nước và có thể bám lên bề mặt xơ sợi làm cho giấy cũng mang tính kỵ nước. Có hai cách để chế biến keo nhựa thông thành keo chống thấm: - Cách một: Nấu nhựa thông với dung dịch kiềm hoặc xôđa để thực hiện phản ứng xà phòng hóa một số axit nhựa có trong nhựa thông, làm cho nhựa thông trở thành dạng tan trong nước. Keo nhựa thông thu được gọi là keo dạng kiềm hay là keo xà phòng hóa. - Cách hai: Chế biến nhựa thông thành những hạt có kích thước hạt rất nhỏ mà thành phần vẫn là các axit nhựa hầu hết đều chưa bị xà phòng hóa nhưng có thể phân tán trong nước trước khi gia vào dòng bột giấy. Keo nhựa thô...

MỘT SỐ LOẠI BỘT GIẤY

GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI BỘT GIẤY 1. Bột cơ: 1.1. Định nghĩa: Bột cơ là loại bột giấy được sản xuất bằng phương pháp cơ học, nghĩa là dùng tác dụng cơ học (mài hoặc nghiền) là chính để sản xuất bột giấy. 1.2. Phân loại bột cơ: Tùy theo cách sản xuất mà bột cơ được chia thành các loại chính sau: - Bột gỗ mài (SGW: Stone Groundwood): là loại bột được sản xuất bằng cách cho cây gỗ (khúc gỗ) áp mạnh vào bề mặt tấm đá mài quay liên tục, dưới tác dụng của lực ma sát thì từng lớp sợi sẽ được tách ra và tạo thành bột mài. - Bột gỗ nghiền (RMP: Refined Mechanical Pulp): là loại bột được sản xuất bằng cách cắt cây gỗ thành dăm mảnh nhỏ rồi mới thực hiện quá trình nghiền trong máy nghiền (thường sử dụng máy nghiền đĩa) để tạo thành bột giấy. - Bột nghiền nhiệt cơ (TMP: Thermo-Mechanical-Pulp): là loại bột được sản xuất bằng cách xông hơi nóng vào dăm mảnh, rồi sau đó mới thực hiện quá trình nghiền dăm mảnh trong máy nghiền đĩa để tạo thành bột giấy. - Bột nghiền hóa cơ (CRMP: Ch...

Chất trợ bảo lưu

Chất trợ bảo lưu: Các chất độn hóa học cùng với xơ sợi mịn có xu hướng thoát qua lưới cùng với nước trắng trong quá trình hình thành tờ giấy ướt trên lưới máy xeo (do chúng có kích thước nhỏ hơn so với mắt lưới). Vì vậy sự bảo lưu chất độn thấp làm giảm nồng độ chất độn, xơ sợi mịn thoát qua lưới nhiều ảnh hưởng đến tốc độ và công suất vận hành máy xeo, ô nhiễm môi trường nước, … Để nâng cao hiệu quả của quá trình bảo lưu chất độn và xơ sợi mịn trong giấy, người ta sử dụng các chất trợ bảo lưu hóa học, nó rất cần thiết đối với loại giấy dùng nhiều chất độn. Khái niệm về sự bảo lưu, độ bảo lưu và chất trợ bảo lưu: Sự bảo lưu : là sự giữ lại các hạt mịn như: các xơ sợi mịn, các hạt chất độn, các hạt keo chống thấm trên tấm giấy trong qúa trình thoát nước của huyền phù bột khi đi qua bộ phận lưới của máy xeo. Đối với một quá trình xeo giấy, sự bảo lưu tốt hay xấu được biểu thị bằng độ bảo lưu của các hạt mịn trên trong quá trình xeo. Độ bảo lưu : được biểu thị bằng tỷ lệ phần tr...