Chuyển đến nội dung chính

Vần W (1)

wye (y) chữ y, ống nối chữ y
wrong side of paper mặt trái (mặt giáp lưới ) của giấy có dấu nước.
writing paper giấy viết
wrinkles 1.vết nhăn - 2. nhăn
wringer(roll) lô giấy bị nhăn. Xem baggy roll
wrapping station trạm bao gói
wrapping paper giấy bao gói
wrapper pulp sheets tờ bột dùng bao gói bột
wrapper 1.giấy gói, giấy bọc, cái bao - 2.thợ bao gói
wrap curl giấy quăn
wound wood gỗ sâu
wormed rolls lô có ren
woodyard sân chứa gỗ, sân gỗ
woodfree bột gỗ hóa học
wood yield hiệu suất bột từ gỗ
wood species loại gỗ
wood room xưởng chuẩn bị mảnh
wood refuse phế thải gỗ
wood pulp board các tông bột gỗ
wood pulp bột giấy làm từ gỗ
wood preparation sự chuẩn bị mảnh gỗ
wood pile đống gỗ

wood parenchyma tế bào vách mỏng của gỗ
wood meal bột gỗ vụn
wood handling xử lý gỗ
wood grinding mài gỗ
wood grinder máy mài gỗ
wood grain vân gỗ
wood flour bột gỗ. Xem fines
wood fibre sợi gỗ, tế bào sợi gỗ
wood feeder công nhân cấp gỗ
wood density tỷ trọng của gỗ khô kiệt
wood chips mảnh gỗ
wood charge lượng gỗ nạp nồi
wood cellulose xen luy lô gỗ
wood broomed ends đầu gỗ bị toét

wood gỗ
witherite quặng bari các bô nát (BaCO3)
wire welding hàn lưới
wire turning rolls lô chỉnh lưới
wire stretch roll lô căng lưới
wire spots dấu vết sinh ra từ bộ phận lưới
wire speed tốc độ lưới
wire side mặt giáp lưới, phía lưới
wire shake sự lắc lưới
wire roll doctors dao cạo lô dẫn lưới
wire return roll lô chuyển hướng lưới
wire pit hố lưới
wire mesh số mắt lưới
wire marks vết lưới
wire loading sự gia độn ở phần lưới
wire life extenders chất làm tăng tuổi thọ của lưới
wire life tuổi thọ của lưới
wire leading roll lô dẫn lưới
wire hole lỗ lưới (lỗ thủng của giấy do lưới)
wire guides cơ cấu dẫn lưới
wire frame bộ phận khung lưới
wire end bộ phận lưới, đầu lưới
wire drive rolls lô dẫn lưới. Xem wire-turning rolls
wire dolly bộ căng lưới (để thay lưới)
wire cloth lô lưới lọc nước
wire changing sự thay lưới
wire lưới xeo. Xem fourdrinier wire

wipes khăn lau (bằng giấy)
wings cánh gạt bột ngược dòng trong hòm lưới xeo tròn
wing nut ê cu hình bướm

wing duster thiết bị khử bụi có cánh quạt
window paster giấy dán cửa sổ
winding shaft trục cuộn giấy
winding drum lô cuộn giấy
winderman công nhân cuộn giấy
winder welts nếp gấp theo chiều dọc cuộn giấy
winder cracks đứt ngang do cuộn

winder máy cuộn
windbox hộp gió (quanh lò đốt)
wind rose sơ đồ hình hoa chỉ thời gian có các hướng gió trong năm
willowing machine máy khử bụi giẻ rách
willow cây liễu
wild formation hình thành giấy không đều. Còn gọi cloudy hay snowstorm
width chiều rộng
wicking sự thấm qua trang giấy
whole wood fibre sợi nguyên gỗ
whole tree chặt mảnh cả cây (cả cành, vỏ, rễ)
whole stuff bột giẻ rách đã nghiền
whiting Xem Paris white
whiteness độ trắng

whitener chất tăng trắng
white water pit hố, bể nước trắng
white water nước trắng
white spruce cây vân sam/bách trắng

Bài xem nhiều

Keo nhựa thông

* Keo nhựa thông : Là loại keo được sử dụng nhiều nhất và được điều chế từ axit abietic C 19 H 29 COOH (còn gọi là nhựa thông, tùng hương, côlôphan). Nhựa thông là chất rắn kỵ nước (không tan trong nước, nhưng dễ hòa tan trong môi trường hữu cơ như: cồn, xăng, ête,…), do vậy muốn dùng làm chất chống thấm thì nhựa thông phải được chế biến để có thể phân tán thành những hạt thật mịn trong nước và có thể bám lên bề mặt xơ sợi làm cho giấy cũng mang tính kỵ nước. Có hai cách để chế biến keo nhựa thông thành keo chống thấm: - Cách một: Nấu nhựa thông với dung dịch kiềm hoặc xôđa để thực hiện phản ứng xà phòng hóa một số axit nhựa có trong nhựa thông, làm cho nhựa thông trở thành dạng tan trong nước. Keo nhựa thông thu được gọi là keo dạng kiềm hay là keo xà phòng hóa. - Cách hai: Chế biến nhựa thông thành những hạt có kích thước hạt rất nhỏ mà thành phần vẫn là các axit nhựa hầu hết đều chưa bị xà phòng hóa nhưng có thể phân tán trong nước trước khi gia vào dòng bột giấy. Keo nhựa thô...

MỘT SỐ LOẠI BỘT GIẤY

GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI BỘT GIẤY 1. Bột cơ: 1.1. Định nghĩa: Bột cơ là loại bột giấy được sản xuất bằng phương pháp cơ học, nghĩa là dùng tác dụng cơ học (mài hoặc nghiền) là chính để sản xuất bột giấy. 1.2. Phân loại bột cơ: Tùy theo cách sản xuất mà bột cơ được chia thành các loại chính sau: - Bột gỗ mài (SGW: Stone Groundwood): là loại bột được sản xuất bằng cách cho cây gỗ (khúc gỗ) áp mạnh vào bề mặt tấm đá mài quay liên tục, dưới tác dụng của lực ma sát thì từng lớp sợi sẽ được tách ra và tạo thành bột mài. - Bột gỗ nghiền (RMP: Refined Mechanical Pulp): là loại bột được sản xuất bằng cách cắt cây gỗ thành dăm mảnh nhỏ rồi mới thực hiện quá trình nghiền trong máy nghiền (thường sử dụng máy nghiền đĩa) để tạo thành bột giấy. - Bột nghiền nhiệt cơ (TMP: Thermo-Mechanical-Pulp): là loại bột được sản xuất bằng cách xông hơi nóng vào dăm mảnh, rồi sau đó mới thực hiện quá trình nghiền dăm mảnh trong máy nghiền đĩa để tạo thành bột giấy. - Bột nghiền hóa cơ (CRMP: Ch...

Chất trợ bảo lưu

Chất trợ bảo lưu: Các chất độn hóa học cùng với xơ sợi mịn có xu hướng thoát qua lưới cùng với nước trắng trong quá trình hình thành tờ giấy ướt trên lưới máy xeo (do chúng có kích thước nhỏ hơn so với mắt lưới). Vì vậy sự bảo lưu chất độn thấp làm giảm nồng độ chất độn, xơ sợi mịn thoát qua lưới nhiều ảnh hưởng đến tốc độ và công suất vận hành máy xeo, ô nhiễm môi trường nước, … Để nâng cao hiệu quả của quá trình bảo lưu chất độn và xơ sợi mịn trong giấy, người ta sử dụng các chất trợ bảo lưu hóa học, nó rất cần thiết đối với loại giấy dùng nhiều chất độn. Khái niệm về sự bảo lưu, độ bảo lưu và chất trợ bảo lưu: Sự bảo lưu : là sự giữ lại các hạt mịn như: các xơ sợi mịn, các hạt chất độn, các hạt keo chống thấm trên tấm giấy trong qúa trình thoát nước của huyền phù bột khi đi qua bộ phận lưới của máy xeo. Đối với một quá trình xeo giấy, sự bảo lưu tốt hay xấu được biểu thị bằng độ bảo lưu của các hạt mịn trên trong quá trình xeo. Độ bảo lưu : được biểu thị bằng tỷ lệ phần tr...